Chủ Nhật, 27 tháng 2, 2022

Ý nghĩa & cách dùng 106 phím máy tính (Computer keyboard)

Bàn phím máy tính (Computer keyboard) là gì ?

(Bàn phím máy tính theo bố cục QWERTY)

  • Bàn phím máy tính (tiếng Anh: computer keyboard) là một thiết bị kiểu máy đánh chữ sử dụng cách sắp xếp các nút hoặc phím bấm để hoạt động như đòn bẩy cơ học hoặc công tắc điện tử. Sau sự suy giảm của thẻ đục lỗ và băng giấy, tương tác qua bàn phím kiểu teleprinter trở thành phương thức nhập liệu chính cho máy tính.
  • Các phím trên bàn phím (nút) thường có các ký tự được khắc hoặc in trên chúng, và mỗi lần nhấn phím thường tương ứng với một ký hiệu viết đơn. Tuy nhiên, việc tạo một số biểu tượng có thể yêu cầu nhấn và giữ một số phím đồng thời hoặc theo trình tự. Trong khi hầu hết các phím bàn phím tạo ra chữ cái, số hoặc ký hiệu (ký tự), các phím khác hoặc nhấn phím đồng thời có thể tạo ra hành động hoặc thực hiện các lệnh máy tính.

Theo thống kê có tổng cộng khoảng 101 đến 106 phím trên bàn phím và được phân thành 07 loại sau đây để tiện học tập và thao tác :

LOẠI 1 : CÁC PHÍM THÔNG DỤNG TRÊN BÀN PHÍM

(47 phím thông dụng)

  • Phím Ký Tự (26 phím gồm QWERTY-UIOP-ASDF-GH-JKL-ZXCVBNM):  Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
  • Phím Dấu (21 phím gồm ~`@#$%^&*()_-=+{[}];:'"\|<,>.?/) : Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift).
  • Phím Số (10 phím gồm 1,2,3,4,5,6,7,8,9,0): Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift)

LOẠI 2 : CÁC PHÍM CHỨC NĂNG

  • Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình.

LOẠI 3 : CÁC PHÍM ĐẶC BIỆT

  1. Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
  2. Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.
  3. Caps Lock (Capitals Lock) : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)
  4. Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn.
  5. Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay trống.
  6. Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có.
  7. Các phím ShiftAlt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này.
  8. Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.
  9. Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.
  10. Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

LOẠI 4 : CÁC PHÍM ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH HIỂN THỊ

  • Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường.
  • Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
  • Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

LOẠI 5 : CÁC PHÍM ĐIỀU KHIỂN TRANG HIỂN THỊ

  • Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.
  • Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
  • Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

LOẠI 6 : CÁC PHÍM MŨI TÊN

  • Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi.

LOẠI 7 : CÁC PHÍM SỐ

  • Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới.
  • Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

Các đèn báo :

  • Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num LockCaps LockScroll Lock.


THÔNG TIN LIÊN QUAN :

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét